Thuật ngữ tiếng lóng cũ Trẻ em sinh sau năm 2000 sẽ không bao giờ hiểu

Khi nói đến từ vựng thế hệ millennial và Gen Z, có rất nhiều thứ để tiếp thu. Đối tác của bạn là cưng ? Và nếu một cái gì đó tát , đó là một điều tốt? Hiểu rồi… đại loại. Nhưng cũng giống như của họ Cụm từ lóng Có vẻ như là một ngoại ngữ đối với các thế hệ cũ, nếu họ quay trở lại thời điểm trước năm 2000, họ có thể không biết ai đang nói về điều gì. Khi đề cập đến bóng râm những ngày này, nó không phải là một điều tốt. Nhưng trước đây, bạn thực sự muốn trở thành làm trong bóng râm . Cho dù bạn đã từng sử dụng những thuật ngữ tiếng lóng cũ này và cần bổ sung hay chưa từng nghe chúng trước đây, thì đây là những từ và cụm từ tiếng lóng cổ điển mà những người sinh sau năm 2000 sẽ không bao giờ hiểu được. Và đối với một số biệt ngữ bạn cần mất sau khi đến một độ tuổi nhất định, hãy xem Đây là tất cả các thuật ngữ tiếng lóng mà bạn đã quá già để sử dụng sau 40 tuổi .



1 Đánh vào hông tôi

máy nhắn tin trên bàn gỗ đọc hạnh phúc valentine

iStock

Đánh tôi vào hông là một ví dụ về tiếng lóng cũ không còn ý nghĩa trong thuật ngữ hiện đại. Nếu bạn bảo ai đó 'đánh tôi vào hông', bạn đang bảo họ 'trang cho tôi', vì máy nhắn tin được đặt ở hông. Nhưng kể từ khi máy nhắn tin không còn ở đây nữa , cụm từ tiếng lóng này bị mất cách sử dụng và ý nghĩa. Và nếu bạn vẫn đang lắc lư và thổi bùng bản nhạc grunge trong ô tô của mình, hãy xem 20 thuật ngữ tiếng lóng từ những năm 1990 không còn ai sử dụng nữa .



2 Xem khủng long

người lớn nói chuyện ở nhà

iStock



Nếu bạn là nhìn thấy con khủng long , điều đó có nghĩa là bạn đang nhìn thấy những thứ không có ở đó, chẳng hạn như khủng long. Thuật ngữ tiếng lóng của thập niên 90 này mô tả cụ thể hành động 'hoàn toàn hiểu nhầm' một điều gì đó. Và để biết các định nghĩa từ điển từ kỷ nguyên disco, hãy xem Các thuật ngữ tiếng lóng hay nhất từ ​​những năm 1970 mà ngày nay không còn hay ho .



3 Làm trong bóng râm

bà già thư giãn trong nhà

iStock

Bóng râm những ngày này không phải là một điều tốt. Tuy nhiên, trở lại những năm 90, mọi người đã cố gắng trở thành làm trong bóng râm . Cụm từ tiếng lóng này có nghĩa là 'có một cuộc sống rất dễ dàng' hoặc 'ở trong một tình huống rất tốt.' Ví dụ, nhiều người nghĩ rằng những người nổi tiếng có nó làm trong bóng râm .

4 Clyde

người đàn ông trung niên sử dụng điện thoại thông minh căng thẳng với tay trên đầu

Shutterstock



Tất cả những người có tên Jake có thể hài lòng về bản sao tiếng lóng của họ, nhưng có thể có lý do khiến bạn không còn thấy nhiều Clydes nữa. Quay lại trong ngày, clyde thực sự là một thuật ngữ tiếng lóng được sử dụng để mô tả một người 'ngu ngốc, kém cỏi hoặc hư hỏng.' Và đó không phải là điều bạn muốn gắn liền với tên của mình. Và để biết dòng thời gian của các thuật ngữ phổ biến nhất trong lịch sử, Đây là từ lóng phổ biến nhất trong năm bạn sinh ra .

5 Monet

nghệ sĩ giới thiệu nghệ thuật với du khách ở Bắc Kinh, Trung Quốc.

iStock

A, không có gì đẹp hơn một Claude Monet bức tranh — nghĩa là, cho đến khi bạn nhìn cận cảnh. Giống như một bức tranh của Monet đẹp từ xa, nhưng hơi thô quanh các cạnh khi nhìn kỹ hơn, cụm từ tiếng lóng nhiều được sử dụng để mô tả 'một người hấp dẫn từ xa, nhưng không hấp dẫn khi quan sát kỹ hơn.'

6 Cắt mù tạt

Tay đưa ngón cái lên và xuống

iStock

Xin lỗi sốt cà chua, tất cả là về cắt mù tạt . Cụm từ tiếng lóng này, thường được sử dụng trong thế kỷ 20, ám chỉ ai đó 'đạt hoặc vượt qua tiêu chuẩn hoặc hiệu suất mong muốn' cho một thứ gì đó. Tuy nhiên, thông thường hơn, mọi người sẽ sử dụng nó theo cách tiêu cực — nói rằng ai đó không thể hoàn thành tốt công việc .

7 Một con gấu

cảnh quay của một nữ doanh nhân trẻ trông có vẻ căng thẳng trong văn phòng

iStock

chuột trong giấc mơ

Bạn không muốn đứng trước một con gấu theo nghĩa đen, nhưng bạn không muốn ở trong một chú gấu hoặc. Cụm từ tiếng lóng mô tả điều gì đó 'rất khó khăn' hoặc hành động 'đang ở trong một tình huống khó khăn hoặc không may.' Vì vậy, giả sử bạn đang làm một bài kiểm tra khó, bạn có thể nói rằng một con gấu thực sự . Và đối với những người lớn lên trong những năm 80 đầy màu sắc, hãy xem Những thuật ngữ tiếng lóng hay nhất từ ​​những năm 1980 mà ngày nay không còn hay ho .

8 đầu trứng

Sinh viên cầm một chồng sách trong thư viện

iStock

Được gọi là một đầu trứng không nhất thiết phải nghe có vẻ là một điều tốt. Tuy nhiên, nếu bạn cho rằng thuật ngữ tiếng lóng có nghĩa là một người 'trí óc' hoặc 'sở thích trí tuệ', bạn có thể nghĩ khác. Công bằng mà nói, mọi người thường sử dụng thuật ngữ đầu trứng nói tiêu cực về những người thông minh.

những nâng cấp nào làm tăng thêm giá trị cho một ngôi nhà

9 Jake

chân dung của một người đàn ông cao tuổi đang mỉm cười giơ ngón tay cái lên

iStock

Tin tốt cho tất cả Jakes ngoài đó — bạn không sao cả, theo nghĩa đen! Trở lại những năm 1910, jake không chỉ là một cái tên, mà còn là một thuật ngữ tiếng lóng có nghĩa là 'ổn cả' hoặc 'ổn'. Chúng tôi hy vọng bạn hạnh phúc, Jake Gyllenhaal ! Và để biết thêm về văn hóa, giải trí, sức khỏe, v.v. Đăng ký nhận bản tin hàng ngày của chúng tôi .

10 Ngân hàng đã đóng cửa

Hình ảnh một bên của bạn trai và bạn gái chu môi trong khi chuẩn bị cho nụ hôn

iStock

Chắc chắn, những đứa trẻ ngày nay có thể biết rằng các ngân hàng đóng cửa vào ngày lễ và chủ nhật. Nhưng vào những năm 1920, cụm từ tiếng lóng ngân hàng đóng cửa không liên quan gì đến việc bạn lấy tiền từ đâu. Thay vào đó, điều này có nghĩa là 'không hôn' hoặc 'không làm tình.' Vì vậy, bạn có thể nói với anh chàng rằng bạn không quan tâm hoặc cặp đôi đó hơi quá vào PDA, 'Này, ngân hàng đóng cửa! '

11 Giẻ rách vui vẻ

một nhóm năm người cao niên đa sắc tộc đang tận hưởng một đêm đi chơi, cùng nhau ở quầy bar của một nhà hàng, nói chuyện và cười. Họ ăn mặc đẹp, mặc vest và váy. Người phụ nữ ở giữa đã ngoài 70 tuổi và những người bạn của cô ấy đã ngoài 60 tuổi.

iStock

Cụm từ giẻ rách vui vẻ vẽ ra những hình dung về những bộ quần áo cũ mà bạn thấy vui và thoải mái khi mặc, giống như một đôi quần áo rách rưới vào buổi sáng cuối tuần. Nhưng thực ra, điều này hoàn toàn ngược lại. Trong những năm 1920, giẻ rách vui vẻ là 'quần áo đẹp, trang nhã' mà bạn thường mặc 'đến một bữa tiệc hoặc các sự kiện xã hội khác.'

12 Humdinger

đàn ông và phụ nữ, cặp vợ chồng cao cấp đứng trên sân thượng ở nhà với nhau.

iStock

Humdinger Nghe có vẻ như một từ ngu ngốc, nhưng nó không có nghĩa là như vậy, bởi bất kỳ phương tiện nào. Từ gốc Scotland này đã trở thành tiếng lóng vào giữa thế kỷ 20 như một cách để mô tả một thứ gì đó là 'nổi bật' hoặc 'phi thường.'

13 Tiết canh vịt

Người phụ nữ trẻ da trắng và người đàn ông trẻ da đen cùng nhau làm việc tại nhà

Shutterstock / Dean Drobot

Nếu bạn ở khoảng những năm '30, bạn sẽ biết tất cả về tiết canh vịt —Và nó không liên quan gì đến thức ăn. Thay vào đó, thuật ngữ tiếng lóng phổ biến - cũng là tên của một bộ phim được yêu thích những năm 1930 có Anh em nhà Marx - mô tả một thứ gì đó 'dễ thực hiện' hoặc 'một nhiệm vụ dễ dàng hoàn thành.'

14 Hoosegow

ấm hơn

iStock

Lầm lì. Hố. Chung. Ngày nay có rất nhiều biệt danh dành cho việc đứng sau song sắt. Nhưng ngày xưa, thuật ngữ lóng chính cho 'tù' là hoosegow , đó là một từ được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1909, theo Merriam-Webster.

15 Gãy xương

mẹ, cha và con gái cùng nhau đi dạo ngoài trời.

iStock

Những ngày này, bạn có thể nghĩ về gãy xương về chấn thương xương. Nhưng trong những năm 1940, thuật ngữ này là về nụ cười và tiếng cười . nếu bạn gãy xương một người nào đó, điều đó có nghĩa là bạn đã làm cho họ 'cười,' hoặc 'thích thú' với họ.

16 cây gậy

hoàng hôn đến gần hơn trên con đường chạy về phía Nam Alps, ở New Zealand

iStock

Nếu bạn là người thích những điều tốt đẹp hơn trong cuộc sống, bạn không muốn bị mắc kẹt trong những cây gậy . Thuật ngữ tiếng lóng của những năm 40 này là một cách khác để nói 'the boondocks' hoặc 'country', có nghĩa là một 'vùng nông thôn hẻo lánh' bị 'loại bỏ khỏi nền văn minh'.

17 Natch

Các đồng nghiệp nữ trưởng thành và trẻ tuổi ngồi tại bàn thảo luận về các ý tưởng khởi nghiệp của dự án, chia sẻ suy nghĩ, giải quyết các vấn đề về dòng chảy, nghiên cứu, thảo luận về chiến lược tăng trưởng, suy nghĩ cách tạo ra nhiều doanh thu hơn (Các đồng nghiệp nữ trưởng thành và trẻ tuổi ngồi tại bàn làm việc

iStock

Natch là một thuật ngữ tiếng lóng đơn giản, nhưng không được sử dụng nhiều nữa. Từ những năm 1940 có nghĩa chính xác như âm thanh của nó: một phiên bản rút gọn của từ 'tự nhiên', được sử dụng thay cho 'tất nhiên.'

18 Chìa khóa nhà thờ

cận cảnh những người đàn ông không thể nhận ra rót bia từ lon vào ly bia.

iStock

Không có gì 'giống như nhà thờ' ở đây. Thay vào đó, vào những năm 50, nếu bạn yêu cầu ai đó chìa khóa nhà thờ , bạn đang tìm dụng cụ mở lon bia. Sau khi nhạc pop được sản xuất, việc sử dụng công cụ này — và thuật ngữ tiếng lóng tiếp theo — giảm dần.

19 Plugola

đài phong cách cổ điển trên bàn cũ

iStock

Plugola là tất cả về việc cố gắng 'cắm' một ai đó hoặc một cái gì đó, theo những cách không theo quy tắc. Thuật ngữ tiếng lóng, thường được sử dụng trong những năm '50, được gọi cụ thể là' quảng cáo ngẫu nhiên trên đài phát thanh hoặc truyền hình không được mua như quảng cáo thông thường. '

20 Mua nó

cha và con trai trưởng thành đi nghỉ mát

iStock

Về mặt tiếng lóng của thập niên 60 này, bạn không thực sự 'mua' bất cứ thứ gì — trừ khi bạn muốn mua một chuyến đi sớm đến ngôi mộ. Cụm từ mua nó thực sự có nghĩa là 'chết.' Ví dụ, nếu bạn không giảm tốc độ khi lái xe, bạn sẽ mua nó trong một xác tàu.

21 Bắn súng cao cấp

Giám đốc văn phòng nam cấp cao nghiêm túc chỉ vào một nhân viên nữ trong khi khiển trách cô ấy.

iStock

Không có tham khảo về súng ở đây: Bắn súng cao cấp là tất cả về việc bắn vào miệng. Thuật ngữ tiếng lóng từ giữa thế kỷ 20 này dùng để chỉ một người 'hành động hoặc nói chuyện một cách hấp tấp, nóng nảy.'

vợ tôi đang ngoại tình

22 Đi ăn trưa

nhóm nhân viên kinh doanh bối rối nhìn chằm chằm vào màn hình

iStock

Chúng tôi rất thích ra ngoài ăn trưa theo nghĩa hiện đại, có lẽ là ở McDonalds hoặc Olive Garden — nhưng, trước đây, đó không phải là điều bạn muốn. Nếu ai đó nói rằng bạn là Đi ăn trưa , điều đó có nghĩa là bạn đang 'bối rối' hoặc 'không biết gì về chuyện đang xảy ra.

23 Barnburner

gia đình hai thế hệ đang xem một trận đấu thể thao và cổ vũ

iStock

Việc ghép các từ 'chuồng' và 'đầu đốt' lại với nhau không chính xác mang lại hình ảnh đẹp. Tuy nhiên, thuật ngữ tiếng lóng cũ này thực sự có nghĩa là một cái gì đó tốt — đề cập đến 'điều gì đó rất thú vị' hoặc 'ấn tượng.' Thông thường, nhiều người sẽ đề cập đến một trò chơi thể thao gần gũi và được chơi tốt là người làm thịt kho thóc .

24 Frosted

đàn ông và phụ nữ với ly rượu ở nhà

iStock

Frosted theo nghĩa lóng không liên quan gì đến thời tiết lạnh hoặc trang trí một chiếc bánh ngon. Thay vào đó, thuật ngữ tiếng lóng của thập niên 80 này có nghĩa là bạn đã khiến ai đó 'tức giận' hoặc 'nổi điên'.

25 Người làm cảnh

nhóm người cao niên đi du lịch cùng nhau

iStock

Nếu bạn là một người vẽ cảnh , bạn luôn ở trong tình cảnh. Thuật ngữ tiếng lóng của những năm 80 này mô tả một người nào đó sẽ cố gắng rất nhiều hoặc từ nhóm này sang nhóm khác chỉ để phù hợp với một 'nền văn hóa xã hội' phổ biến và cụ thể. Ngày nay, bạn có thể mô tả người này là 'rởm' hoặc 'giả'.

26 caramen

Mẹ bận rộn với điện thoại, làm việc và với con

Shutterstock

Không, chúng ta không nói về thanh sô cô la ngon tuyệt cùng tên. Vào những năm 90, nếu bạn nói rằng bạn caramen , điều đó có nghĩa là bạn cực kỳ 'bận rộn' với một 'lịch trình đầy đủ.'

27 Cheese balled

Cặp đôi Châu Á nghiêm túc trông căng thẳng và khó chịu với công việc quá nhiều giấy tờ

iStock

Thật không may, điều này cũng không liên quan gì đến thức ăn. Thuật ngữ tiếng lóng của thập niên 90 này bắt nguồn từ khái niệm 'bịa đặt' hoặc 'khó chịu'. Nếu bạn là viên pho mát , bạn cảm thấy khó chịu vì bạn 'đang phải chịu rất nhiều căng thẳng.'

28 Vòng tròn

Cận cảnh cặp vợ chồng già nắm tay nhau khi ngồi trên ghế dài. Vợ chồng nắm tay nhau an ủi. Khái niệm tình yêu và chăm sóc.

iStock

Cưới nhau. Thắt nút. Đã khoanh tròn. Tất cả chúng đều có nghĩa giống nhau. Nếu bạn đã vòng tròn một người nào đó trong ngày, bạn đã kết hôn với họ. Điều này rất có thể xuất phát từ ý tưởng rằng bạn được kết nối với đối tác của mình sau khi kết hôn, giống như trong một vòng tròn nghĩa đen.

29 Nhận

cảnh một cặp vợ chồng trưởng thành nói chuyện nghiêm túc ở nhà

iStock

Được là một cách khác để nói 'Hoàn toàn không!' hoặc 'Bạn có bị điên không?' Cụm từ tiếng lóng cũ phổ biến này là một cách đơn giản, ngắn gọn để kết thúc cuộc trò chuyện và loại bỏ những gì ai đó đang nói hoặc hỏi.

30 con rồng

Ảnh chụp một chàng trai trẻ đẹp trai ngửi thấy hơi thở của anh ấy trong thói quen chải chuốt buổi sáng

iStock

làm thế nào để gặp một người đàn ông sau 40

Thời hạn rồng đã được sử dụng rất nhiều trong tiếng lóng của thập niên 90, như trong các cụm từ như 'got the dragon.' Nhưng bản thân từ này chỉ đơn giản mô tả 'hơi thở hôi'. Vì vậy, nếu ai đó nói với bạn rằng bạn 'có được con rồng', họ đang nói với bạn rằng hơi thở của bạn có mùi.

Bài ViếT Phổ BiếN