40 từ không tồn tại trong 40 năm qua

Thật kỳ lạ khi nghĩ về điều đó, nhưng đằng sau mỗi từ, một quyết định được đưa ra về cách một chuỗi ký tự cụ thể sẽ đề cập đến một hành động, đối tượng hoặc cảm giác nhất định. Và trong khi Ngôn ngữ tiếng anh đã có gần một triệu từ trong đó, nhiều hơn nữa đang được thêm vào mọi lúc. Một số được thêm vào từ điển, trong khi những từ khác chỉ đơn giản tồn tại dưới dạng các bit của ngôn ngữ hàng ngày được chấp nhận rộng rãi. Làm thế nào mà các nhà từ điển học ở thế kỷ 19 lại biết rằng cuối cùng chúng ta sẽ cần những từ như 'blog', 'thư thoại' và 'WiFi'? Ở đây, chúng tôi đã làm tròn một số từ phổ biến chỉ tồn tại trong 40 năm qua.



1 quả bom

Little Girl Photobombing a Beautiful Photo {Words That Didn

Shutterstock

Bắt nguồn từ một mục nhập năm 2008 trên Từ điển đô thị , và được thêm vào Merriam-Webster vào năm 2017 , 'photobomb' được sử dụng để mô tả khoảnh khắc khi ai đó có chủ đích chèn bản thân vào một bức ảnh ngay khi nó được chụp. Nó thường được thực hiện như một trò đùa, một trò đùa - và nó luôn làm hỏng cảnh quay.



2 Troll

Trolling trực tuyến {từ mới}

Shutterstock



Mặc dù từ 'troll' đã tồn tại trong tiếng Anh một thời gian, nó đã không được sử dụng như tiếng lóng trên internet cho đến năm 1992, theo từ điển tiếng Anh Oxford . Khi được sử dụng trực tuyến, thuật ngữ tiếng lóng này dùng để chỉ ai đó cố tình đưa ra những bình luận xúc phạm với mục đích khuấy động tranh cãi.



3 biểu tượng cảm xúc

biểu tượng cảm xúc khuôn mặt suy nghĩ {từ mới}

Shutterstock

Mặc dù từ 'biểu tượng cảm xúc' bây giờ có thể là thuật ngữ phổ biến ở Mỹ, nhưng từ nguyên học thực sự là tiếng Nhật. Thuật ngữ là được đặt ra vào những năm 90 , cùng thời điểm mà nghệ sĩ Nhật Bản Shigetaka Kurita đã phát hành bộ biểu tượng cảm xúc đầu tiên trên thế giới. Danh từ này bắt nguồn từ chữ 'e' trong tiếng Nhật, có nghĩa là 'bức tranh' và 'moji,' có nghĩa là 'chữ cái' hoặc 'ký tự'.

4 Boop

Con chó boop

Shutterstock



Từ này xuất hiện rất nhiều trên các bức ảnh về vật nuôi yêu quý, vì nó mô tả tiếng ồn mà mọi người tạo ra khi họ chạm nhẹ vào mũi của một thứ gì đó đáng yêu. Nó đã cho đến khi subreddit / r / boop được tạo ra vào năm 2009 và nó đã trở nên phổ biến, mặc dù ví dụ sớm nhất về nó dường như là năm 1992 Simpsons tập phim trong đó Bart đóng dấu vào mũi của bé Lisa trước khi gửi thư cho cô bé: Boop!

5 Booyah

Bức tường miễn phí của Nhà hát Booyah Capitol

Jason Taellious qua Flickr

nghĩa là gì khi bạn nhìn thấy một con bướm đêm

Cách sử dụng đầu tiên được biết đến của từ 'booyah' - hoặc ít phổ biến hơn là 'booya' hoặc 'boo-yah'— là vào năm 1990 . Và đó là khoảng thời gian mà phát thanh viên thể thao ESPN quá cố Stuart Scott phổ biến câu cảm thán chưa từng được biết đến trước đây, sử dụng nó để bày tỏ niềm vui của anh ấy sau mỗi lần chạm bóng, chạy về nhà hoặc ba con trỏ anh ấy chứng kiến.

6 người ăn

Người ăn uống chụp ảnh bữa ăn

Shutterstock

Ngày nay, thuật ngữ 'foodie' đã hết truyền thông xã hội . Chỉ riêng trên Instagram, đã có hơn 140 triệu bài đăng được liên kết với hashtag #foodie . Nhưng từ đâu ra? Theo nhà từ nguyên học Barry Popkik , từ lần đầu tiên xuất hiện trong Newyork tạp chí trở lại vào năm 1980, và từ đó nó bắt đầu thu hút được các nhà văn về ẩm thực cho đến khi nó trở thành một phần của từ điển văn hóa.

7 Thông tin thương mại

Shamwow Infomercial {New Words}

Hình ảnh qua YouTube

Từ 'thông tin thương mại' - một từ ghép của 'thông tin' và 'thương mại' - không xuất hiện trong ngôn ngữ tiếng Anh cho đến khi đầu những năm 1980 . Đó là sau đó FCC đã loại bỏ một số quy định hạn chế nhất định điều đó làm cho việc phát sóng các quảng cáo dài nhưng không thể.

8 Blog

Người phụ nữ viết blog trên máy tính {New Words}

Shutterstock

Viết tắt của 'weblog', từ 'blog' bắt đầu được sử dụng vào cuối những năm 1990 theo cách mà nó được sử dụng bây giờ: để mô tả một trang web chứa một bộ sưu tập các bài viết. Các tạo từ 'weblog' thường được gán cho 'weblogger' Jorn Barger và việc rút ngắn thuật ngữ thành 'blog' là do lập trình viên Peter Merholz .

9 Thư thoại

Người dùng điện thoại để lại thư thoại {New Words}

Shutterstock

Ban đầu từ 'thư thoại' là đăng ký nhãn hiệu vào năm 1981 của Televoice International để mô tả cụ thể các máy của họ, nhưng ngày nay nó được dùng để chỉ bất kỳ và tất cả các hệ thống nhắn tin thoại tự động.

10 Wannabe

10MAY97: The SPICE GIRLS tại Liên hoan phim Cannes 1997.

Featureflash Photo Agency / Shutterstock

Trái với suy nghĩ thông thường, từ 'wannabe' không thực sự được đặt ra bởi Spice Girls . Đúng hơn, Từ điển Từ nguyên Trực tuyến báo cáo rằng tiếng lóng của người lướt sóng cho cụm từ 'muốn trở thành' lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1981 và phổ biến một vài năm sau đó khi Madonna người hâm mộ bắt đầu tự gọi mình là 'Madonnabes.'

11 Spam

Hộp thư đến Email {New Words}

Shutterstock

'Thư rác' đã trở thành một phần không thể thiếu một phần của văn hóa internet vào năm 1993 khi nhà phát triển phần mềm Richard Depew tình cờ đăng cùng một tin nhắn khoảng 200 lần, về cơ bản là 'gửi thư rác' trên bảng trò chuyện. Từ như một cách để mô tả email rác đã được thêm vào từ điển tiếng Anh Oxford năm 1998.

12 Hủy kết bạn

Yêu cầu kết bạn trên Facebook

Shutterstock

Khi Facebook gây bão Internet vào đầu những năm 2000, nó đã mang theo một loạt các từ hoàn toàn mới hiện là một phần của tiếng bản ngữ ở Mỹ — bao gồm 'hủy kết bạn' hoặc hành động xóa ai đó khỏi danh sách kết nối trên một trang mạng xã hội.

13 Birther

Tổng thống Obama, cuộc đua

Evan El-Amin / Shutterstock

Trong thời gian đầu của Barack Obama nhiệm kỳ tổng thống của ông, cuộc tranh luận về việc liệu ông ấy có sinh ra ở Hoa Kỳ hay không là chủ đề của vô số tiêu đề — trên thực tế, có rất nhiều thuật ngữ ' birther 'đã được trao cho những người tin vào điều đó. Vào thời điểm đó, các cuộc thăm dò cho thấy khoảng một phần tư người Mỹ nghi ngờ rằng ông sinh ra ở nước này. Sau khi phát hành giấy khai sinh 'dạng dài' (được chứng nhận) vào tháng 4 năm 2011, a cuộc thăm dò ý kiến ​​ở Gallup từ tháng 5 năm đó cho thấy chỉ có 13% người Mỹ nghi ngờ nơi sinh của ông.

14 WiFi

Điện thoại có tín hiệu WiFi {New Words}

Shutterstock

Từ viết tắt này đôi khi được hiểu không chính xác là sự rút gọn của 'độ trung thực không dây', nhưng theo Từ điển Oxford , nó là viết tắt của 'không dây + một phần tử thứ hai có vẻ tùy ý.'

15 cảm xúc

Ca sĩ cảm xúc {New Words}

Shutterstock

Viết tắt của 'cảm xúc', từ này từ những năm 1980 được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực âm nhạc để xác định một tập hợp con của nhạc punk được đặc trưng bởi ca từ nội tâm hoặc cá nhân. Trong các trường hợp khác, 'emo' cũng được sử dụng như một tính từ để mô tả những người nghe loại nhạc này, những người thường được định nghĩa bằng quần áo và kiểu tóc thay thế.

16 Bingable

Netflix, những ông chủ tồi, Kẻ giết người năng lượng hàng ngày

Shutterstock

Đến giờ, mọi người đều biết 'bingable' nghĩa là gì. (Nếu không, có lẽ bạn nên làm quen với Tài khoản Netflix , Càng sớm càng tốt.) Đáng ngạc nhiên là từ này không được thêm vào Merriam-Webster cho đến năm 2018. Nó có nghĩa là, 'có nhiều tập hoặc nhiều phần có thể được xem liên tiếp nhanh chóng.'

17 báo sư tử

Người phụ nữ hấp dẫn với điếu xì gà và đồ uống

Shutterstock

Vâng, 'cougar' đã là một từ có thật trong nhiều thế kỷ. Rốt cuộc, báo sư tử — cũng như mèo rừng — đã tồn tại từ lâu đời. Nhưng nó chỉ được dùng để mô tả một phụ nữ lớn tuổi thích hẹn hò với đàn ông trẻ hơn trong những năm gần đây. Dựa theo Ngôi sao , 'cougar' xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1999, trên một trang web hẹn hò của Canada hiện đã không còn tồn tại có tên là cougarsdate.com.

18 Lời khuyên

Cặp đôi không hài lòng đang làm thuế {New Words}

Shutterstock

Nếu bạn là một thanh niên đang gặp khó khăn trong việc tìm hiểu đường đi nước bước của thế giới — cách khai thuế, cách thanh toán hóa đơn thẻ tín dụng, cách biết phải làm gì với 401 (K) —thì bạn đang gặp khó khăn 'lăng mạ.' Phổ biến với thế hệ millennials, từ này được đề cử là ứng cử viên cho từ của năm 2016 của Oxford Dictionaries.

19 Stan

ký tặng

Shutterstock

Eminem người hâm mộ đã biết chính xác từ này xuất phát từ đâu. Nhưng trong trường hợp bạn không quen với những suy nghĩ của rapper Detroit, đây là một chút lịch sử: Năm 2000, Eminem đã phát hành một bài hát có tên 'Stan' về một người hâm mộ quá khích, và kể từ đó, tên của bài hát là dùng để chỉ những kẻ cuồng tín bị ám ảnh bởi một người nổi tiếng nào đó. Bạn có thể thấy mọi người sử dụng từ này như một động từ ('Tôi là người nổi tiếng đó') hoặc như một danh từ ('cô ấy rất lớn Taylor Swift stan '). Dù bằng cách nào, ý nghĩa về cơ bản là giống nhau.

20 môn thể thao

Người đàn ông mặc quần đùi đứng trong nước biển, chân chụp cận cảnh

Shutterstock

Được nhiều người coi là một trong những phát minh xấu xí nhất mọi thời đại, 'jorts'— biểu tượng phổ biến của thập niên 80 —Là quần soóc denim chủ yếu được mặc bởi 'NASCAR afficianados [ sic ] và đàn ông trên 40 tuổi, 'theo Từ điển đô thị .

21 Pescatarian

Bữa tối cá

Shutterstock

con rắn trắng trong giấc mơ điều này có ý nghĩa gì

Dựa theo Merriam-Webster , từ ghép của 'pesce' và 'ăn chay' được tạo ra vào năm 1991 để chỉ những người ăn chay cũng ăn cá — vì về mặt kỹ thuật, họ không phải là người ăn chay.

22 Ảnh tự sướng

Cặp đôi chụp ảnh tự sướng {New Words}

Alamy

Đừng, Paris Hilton không đánh đồng từ 'selfie'. Dựa theo Người giám hộ , một người đàn ông Úc say rượu không rõ danh tính đang cố gắng mô tả khuôn mặt của mình là người đầu tiên sử dụng thuật ngữ này, vào năm 2002. Năm 2013, nó được đặt tên là Từ điển quốc tế của Oxford.

23 Podcast

Micrô podcast

Shutterstock

Xuất phát từ những gì đã được gọi là 'blog âm thanh' vào những năm 1980 , thuật ngữ ' tệp âm thanh 'mô tả một loạt các tệp âm thanh kỹ thuật số nhiều tập có sẵn trên mạng. Nói chung, nội dung về bản chất là phi hư cấu và có tính phân tích trong nội dung. Phiên bản cập nhật của từ lần đầu tiên được phổ biến vào năm 2004 bởi Ben Hammersley trong Người giám hộ .

24 FOMO

cô gái nghĩ về việc bỏ lỡ từ mới

Shutterstock

Là từ viết tắt của 'sợ bỏ lỡ', 'FOMO' lần đầu tiên được sử dụng bởi chiến lược gia tiếp thị Và Herman vào năm 2000, theo Boston tạp chí.

25Muggle

một cây đũa thần

Shutterstock

Vâng, 'muggle', một thuật ngữ được phát minh bởi J. K. Rowling để mô tả một người không được trời phú cho khả năng phép thuật, đó là một từ thực tế. Nó xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1997, ở Harry Potter và hòn đá phù thủy và chỉ mất 5 năm, theo BBC , để Từ điển tiếng Anh Oxford coi nó là chính thức.

26 Người nghiện mua sắm

cô gái đang đi bộ từ cửa hàng với rất nhiều túi mua sắm quay lưng lại máy ảnh

iStock

Nhờ sự sự bùng nổ của văn hóa trung tâm mua sắmsự phát triển của megamalls trong những năm 80, chúng ta đã sử dụng nhiều từ 'nghiện mua sắm' và nó vẫn được sử dụng thường xuyên cho đến ngày nay. Nhưng nguồn gốc của từ này bắt nguồn từ năm 1984, từ một bài báo trong Bưu điện Washington . Dựa theo Avis Cardella trong cuốn sách của cô ấy Bỏ ra , bài báo đang cố gắng bảo vệ Công nương Diana , người được cho là có thói quen mua sắm quá mức, hay còn được gọi là người nghiện mua sắm .

27 Linh hoạt

từ mới

Shutterstock

Theo một bài báo năm 2004 trong Thời báo New York, 'Người linh hoạt' là những người ăn chế độ ăn kiêng thường xuyên có rau nhưng bao gồm các nguồn protein khác, như thịt, ở mức độ vừa phải.

danh sách những bộ phim được coi là tệ nhất

28 Crunk

những người trẻ tuổi tận hưởng một bữa tiệc

Shutterstock

Lần đầu tiên được đặt ra bởi nền âm nhạc hip hop ở miền Nam vào những năm 1990, 'crunk' là một thể loại có đặc điểm là ' những câu kinh lặp đi lặp lại và nhịp điệu nhảy nhanh . ' Nhiều thập kỷ sau, nó mang một ý nghĩa kép: điên cuồng và say xỉn cùng một lúc.

29 ngọn nến

từ mới của người đàn ông sành điệu

Shutterstock

Theo nghĩa 'tư ​​sản' hiện đại, từ 'bougie' có nghĩa là 'được đánh dấu bằng mối quan tâm đến của cải, tài sản và sự tôn trọng,' theo Merriam-Webster khi họ đã thêm nó vào từ điển vào năm 2018.

30 đạo cụ

công nhân cao tuổi và trợ lý trẻ từ mới

Shutterstock

Kể từ những năm 1990, 'props' có nghĩa gần giống như 'tôn trọng' - chỉ nó được sử dụng như một danh từ số nhiều. Một không chỉ được đưa ra các đạo cụ. Người ta phải kiếm được chúng. Và không, người ta không thể chỉ có một chỗ dựa duy nhất. Đó không phải là một điều - ít nhất là trong cách sử dụng thuật ngữ này.

31 giường

nhóm bạn bè thắp sáng tại câu lạc bộ

Shutterstock

Trong khi sử dụng từ 'thắp sáng' như một thuật ngữ lóng của 'say rượu', đã là một điều trong hơn 100 năm , bắt đầu từ khoảng năm 2004, từ này đã mang một ý nghĩa mới để mô tả điều gì đó vui vẻ hoặc thú vị.

32 Nâng cấp

người phụ nữ mặc áo len

Shutterstock

Việc tái sử dụng những món đồ đã bỏ đi để tạo ra những món đồ mới, hay còn gọi là 'nâng cấp' đã trở nên vô cùng phổ biến trong vài thập kỷ qua. Điều này Marie Kondo - hình thức tái chế được chấp thuận là lần đầu tiên đặt ra bởi William McDonoughMichael Braungart trong cuốn sách năm 2002 của họ Cradle to Cradle: Cách chúng ta làm nên mọi thứ .

33 Showmance

một cặp vợ chồng đang xem tivi

Shutterstock

Nếu bạn là người yêu thích truyền hình, thì có khả năng bạn đã root ít nhất một ' sự phô trương '—Hoặc mối quan hệ giữa hai thành viên của dàn diễn viên trên một bộ phim truyền hình, một bộ phim hoặc một vở kịch.

34 Yaas

ảnh tự sướng tiệc sinh nhật làm việc

iStock

Được nhấn mạnh hơn nữa bởi số lượng 'a' mà bạn chèn vào nó, từ 'yaas' được sử dụng như một biểu hiện mạnh mẽ của sự phấn khích hoặc sự chấp thuận. 'Yas' là sự chấp thuận nhẹ. 'Yaaas' là sự tán thành mạnh mẽ. 'Yaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa', thành thật mà nói, có lẽ là quá mức cần thiết.

35 thể dục dụng cụ

tiệc tùng từ mới

Shutterstock

Lần đầu tiên thu hút được sự chú ý của đông đảo người dùng trên Twitter vào năm 2008, bị 'quay đầu' có nghĩa là cực kỳ phấn khích , hoang dã, và, ừm, say rượu. Nó có thể đề cập đến một số ít người, một nhóm người hoặc thậm chí một môi trường cụ thể, chẳng hạn như một bữa tiệc hoặc một quán bar.

36 Của anh ấy

người đáng ngờ từ mới

Shutterstock

Bắt nguồn từ gốc từ 'nghi ngờ', 'sus' là một thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả một cái gì đó ' mờ ám hoặc đáng nghi vấn . ' 'Anh ấy chỉ nhắn tin cho bạn sau nửa đêm? Đó là của chúng . '

37 Trill

hai người đàn ông tự tin bắt tay từ mới

Shutterstock

Xuất phát từ sự kết hợp của các từ 'true' và 'real', 'trill' là được sử dụng để mô tả ai đó người được coi là 'đích thực' hoặc 'chính hãng.'

38 Dope

từ mới

Shutterstock

Quay trở lại thế kỷ 19, 'dope' được sử dụng như một danh từ chỉ một người có thể - nói một cách lịch sự - hơi chậm trong việc tiếp thu. Việc sử dụng như vậy nhanh chóng hết. Nhưng vào năm 1981, theo Merriam-Webster , nó đã được hồi sinh như một tính từ, có nghĩa là để mô tả một thứ gì đó xuất sắc một cách tích cực.

39 Phần mềm độc hại

Virus trên máy tính từ mới

Shutterstock

Phần mềm độc hại đã xuất hiện khá nhiều kể từ khi máy tính được phát minh, tuy nhiên phải đến năm 1990 rằng thuật ngữ 'phần mềm độc hại' được đặt ra để mô tả nhiều loại mã máy tính đe dọa khác nhau.

40 Hộp thư đến

e-mail

Shutterstock

Từ 'hộp thư đến' xuất hiện vào những năm 1950 liên quan đến khay hoặc giỏ được sử dụng để chứa các mảnh thư vật lý, nhưng cho đến thời đại của internet, nó cũng được sử dụng để chỉ các thư mục điện tử chứa thư ảo.

Bài ViếT Phổ BiếN